New Zealand, đất nước xếp thứ 2 trên thế giới trong năm 2023 về hòa bình (Theo chỉ số hòa bình toàn cầu GPI). Đây là đất nước có lực lượng cảnh sát tốt nhất thế giới và tỷ lệ tội phạm thuộc hàng thấp nhất. Theo thống kê của lãnh sự quán New Zealand, đất nước này đã tiếp nhận hơn 676 nghìn bộ hồ sơ xin visa vào năm 2022. Du học sinh tới học tập tại New Zealand năm 2023 tăng đến hơn 117 nghìn. Hãy cùng Việt Global tìm hiểu về tổng quan New Zealand nhé!

Nội dung chính

  • Tổng quan về New Zealand
  • Tổng quan New Zealand: Thể chế chính trị
  • Tổng quan New Zealand: Địa lý – Khí hậu
  • Tổng quan New Zealand: Kinh tế
  • Tổng quan New Zealand: Văn hoá – xã hội

Tổng quan về New Zealand

Tên đầy đủNiudilan
Vị trí địa lýChâu Đại Dương, đảo thuộc biển Nam Thái Bình Dương, phía đông nam của Úc
Diện tích Km2268,680
Tài nguyên thiên nhiênKhí tự nhiên, mỏ sắt, than đá, cát, gỗ xẻ, thuỷ năng, vàng, đá vôi
Dân số (triệu người)4.37
Cấu trúc dân số0-14 tuổi: 20.1%
15-24 tuổi: 14.1%
25-54 tuổi: 40.6%
55-64 tuổi: 11.3%
Trên 65 tuổi: 14%
Tỷ lệ tăng dân số (%)0.850
Dân tộcNgười Maori, người Châu Á, người Châu Âu, người thuộc đảo Thái Bình Dương, da mầu, dân tộc khác
Thủ đôWellington
Quốc khánh26/9/1907
Hệ thống pháp luậtDựa theo luật của Anh
GDP (tỷ USD)128.5
Tỷ lệ tăng trưởng GDP (%)2.2
GDP theo đầu người (USD)28800
GDP theo cấu trúc ngànhnông nghiệp: 4.8%
công nghiệp: 24.6%
dịch vụ: 70.6%
Lực lượng lao động (triệu)2.402
Lực lượng lao động theo lĩnh vực nghề nghiệpnông nghiệp: 7%
công nghiệp: 19%
dịch vụ: 74%
Sản phẩm Nông nghiệpCác sản phẩm từ sữa, thịt cừu non và thịt cừu, lúa mì, lúa mạch, khoai tây, đậu Hà Lan, hoa quả, rau, len, thịt bò, cá
Công nghiệpChế biến thực phẩm, gỗ và sản phẩm giấy, dệt may, máy móc, thiết bị vận tải, ngân hàng và bảo hiểm, du lịch, khai thác mỏ
Xuất khẩu (triệu USD)37730
Mặt hàng xuất khẩuSản phẩm từ sữa, thịt, gỗ và sản phẩm gỗ, cá, máy móc
Đối tác xuất khẩuAustralia, Trung Quốc, Nhật Bản, Anh
Nhập khẩu (triệu USD)35.650
Mặt hàng nhập khẩuMáy móc và thiết bị, vận tải và máy bay, dầu khí, điện tử, dệt may, chất dẻo
Đối tác nhập khẩuAustralia, Trung Quốc, Anh, Nhật Bản, Đức, Singapore

Nguồn: CIA 2013

Tổng quan New Zealand: Thể chế chính trị

  • Theo thể chế Quân chủ nghị viện, chế độ một viện từ năm 1907
  • Chưa có hiến pháp thành văn, có các bộ hình của Quốc hội
  • Có 93 hạt, 99 quận và 3 thành phố cấp quận. Lãnh thổ phụ thuộc và liên kết: Niu-ơ, Cúc, Tô-kê-lan
  • Viện đại biểu gồm 120 thành viên được bầu bằng tuyển cử phổ thông đầu phiếu, nhiệm kỳ 3 năm, đại diện cho 97 khu vực bầu cử. Trong số các khu vực bầu cử có 4 khu vực có các cử tri người Mao-ri. Toàn quyền của New Zealand là đại diện của Nữ Hoàng Anh. Toàn quyền chỉ định Thủ tướng. Thủ tướng chỉ định các thành viên của Nội các. Nội các chịu trách nhiệm trước Viện đại biểu

Tổng quan New Zealand: Địa lý – Khí hậu

  • Thuộc châu Đại Dương (Nam Thái Bình Dương). Đảo Nam (rộng 151.215 km2) có các dãy núi cao chạy từ Bắc xuống Nam đỉnh Cúc, cao 3764m. Ở phía tây-nam của đảo này, núi gặp biển ở dải bở biển lồi lõm Giooc-lân. Đồng bằng Can-tơ-bu-ry nằm ở phía đông các dãy núi, trong đó có các núi lửa. Hai núi lửa vẫn còn hoạt động. Các miền đất thấp ở đảo Bắc vẫn chủ yếu nẳm ở ven biển trong thung lũng Oai-ka-tô
  • Các sông chính: Sông Oai-ka-tô, 435 km, sông Clu-tha, 338 km
  • Khí hậu ôn hòa, miền bắc ấm hơn. Lượng mưa lớn nhưng thay đổi theo độ cao và địa hình. Tại vùng bờ tây của đảo Nam lượng mưa lên đến trên 6.350mm

Tổng quan New Zealand: Kinh tế

New Zealand là nước có nền kinh tế công nông nghiệp đều phát triển, chăn nuôi giữ vai trò quan trọng. Công nghiệp chiếm 25%, nông nghiệp chiếm 9% và dịch vụ: 66% GDP. Các sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là thịt, len và các sản phẩm sữa, chiếm phần lớn trong tổng sản phẩm xuất khẩu của New Zealand. Ngành lâm nghiệp đang được mở rộng, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp bột giấy và giấy.

New Zealand nghèo tài nguyên, chỉ có quặng sắt, than đá, than nâu, khí đốt và vàng. Tuy nhiên, New Zealand có tiềm năng thuỷ điện dồi dào. Sản lượng điện năng đạt 35,534 tỷ kWh (thuỷ điện chiếm 75,6%), làm cơ sở cho nền công nghiệp. Khí đốt ở đảo Bắc và ngoài khơi Ta – ra – na – ki được hoá lỏng. New Zealand có mức sống cao, mặc dù thị trường nội địa nhỏ và cách xa các cường quốc công nghiệp của thế giới. Xuất khẩu đạt 12,9 tỷ USD, nhập khẩu đạt 13 tỷ USD.

Tổng quan New Zealand: Văn hoá – xã hội

  • Số người biết đọc, viết đạt 99%.
  • Giáo dục bắt buộc và miễn phí trong 11 năm. Bậc trung học bắt đầu từ 13 tuổi. Có một nửa số học sinh học tiếp 2 năm để tốt nghiệp trung học. Các kỳ thi quốc gia được bắt đầu vào năm thứ ba và thứ năm ở bậc trung học. Có 8 trường đại học, sinh viên phải trả học phí. Bên cạnh đó có 25 trường kỹ thuật đào tạo nghề.
  • Cơ sở chữa bệnh rất tốt, có cả công và tư. New Zealand miễn phí cho các bệnh phổ biến, thai sản, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Tuổi thọ trung bình đạt 77,82 tuổi. Nam: 74,55 tuổi, nữ: 81,27 tuổi.
  • Những danh thắng dành cho du lịch, nghỉ ngơi và giải trí: Thành phố Au – xcơ – lan – đơ, Rô- tô – ma, công viên quốc gia, núi Lúc, Quy – en – xtau – nơ, Pê – tôn – nơ…

Tìm hiểu du học New Zealand