Nội dung chính

  • 1 Tổng quan về trường
  • 2 Chương trình đào tạo
    • 2.1 Chương trình tiếng Anh – English Language Program (ELP)
    • 2.2 Chương trình the University of Winnipeg Collegiate
    • 2.3 Chương trình Cử nhân
    • 2.4 Chương trình Thạc sĩ
  • 3 Kỳ nhập học
  • 4 Yêu cầu đầu vào
  • 5 Chi phí (ước tính)

Tổng quan về trường

Đại học Winnipeg được thành lập từ năm 1871. Trường có lịch sử hoạt động hơn 140 năm và một truyền thống đào tạo học thuật xuất sắc. Có khoảng hơn 9.600 sinh viên theo học tại trường, trong đó có hơn 1.000 sinh viên quốc tế đến từ hơn 75 quốc gia trên thế giới. Tỉ lệ sinh viên: giảng viên là 25:1 đảm bảo sự tương tác và quan tâm của giảng viên dành cho sinh viên. Trường có hơn 400 khóa học trong hơn 50 lĩnh vực đào tạo.

Đại học Winnipeg tọa lạc tại thành phố Winnipeg, là thủ phủ của tỉnh Manitoba và là thành phố lớn thứ 7 của Canada. Thành phố Winnipeg là một thành phố xinh đẹp, đa văn hóa với dân số hơn 811.000 người và có khí hậu 4 mùa rõ rệt. Khuôn viên đào tạo của trường nằm ngay trung tâm của thành phố Winnipeg, do đó sinh viên du học Canada Đại học Winnipeg có thể dễ dàng tiếp cận các tiện ích như xe công cộng, nhà hàng, khu mua sắm, các phòng triển lãm nghệ thuật…

Đại học Winnipeg có cơ sở vật chất đầy đủ và hiện đại phục vụ nhu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên bao gồm thư viện với hơn 750.000 đầu sách và tài liệu học tập, phòng tập thể thao, các trang thiết bị thực hành và nghiên cứu tối tân, phòng máy tính, cửa hàng sách, ký túc xá… Bên cạnh đó, Đại học Winnipeg cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ sinh viên như gia sư, định hướng nghề nghiệp, tìm việc làm, tư vấn về các vấn đề văn hóa xã hội cho sinh viên quốc tế…

Chương trình đào tạo

Chương trình tiếng Anh – English Language Program (ELP)

Dành cho sinh viên chưa đáp ứng được yêu cầu tiếng Anh đầu vào của chương trình Cử nhân. Sinh viên sẽ được làm bài kiểm tra đầu vào để xác định trình độ tiếng Anh.

Chương trình ELP có các phân cấp đào tạo (14 tuần/phân cấp đào tạo):

  • Foundation Stream: Từ cấp độ căn bản đến trung bình. Các lớp học chủ yếu tâp trung vào ngữ pháp, từ vựng và giao tiếp.
  • General English Stream: Từ cấp độ trung bình đến nâng cao cho học sinh muốn trau dồi tiếng Anh với các mục đích cá nhân hoặc học nghề. Bên cạnh các kỹ năng căn bản, sinh viên sẽ được học thêm các lớp về tiếng Anh kinh doanh, đàm thoại, phát âm…
  • Academic English Stream: Từ cấp độ trung bình đến nâng cao, bao gồm Academic 3, Academic 4, Academic 5. Sinh viên sẽ được nâng cao các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cùng các kỹ năng học thuật cần thiết như thuyết trình, viết bài luận, ghi chú hay đọc các tài liệu học thuật. Ở cấp độ cao nhất, sinh viên có thể chọn 1 môn chính khóa được tính tín chỉ. Sinh viên hoàn tất cấp độ 5 của chương trình ELP sẽ được vào học thẳng chương trình Cử nhân của Đại học Winnipeg.

Chương trình the University of Winnipeg Collegiate

  • Chương trình Regular High School Program: Đại học Winnipeg là trường đại học đặc biệt tại Canada có cung cấp chương trình trung học (từ lớp 9 đến lớp 12) ngay trong trường đại học. Sau khi hoàn tất, học sinh sẽ được cấp bằng trung học của tỉnh Manitoba.
  • Chương trình University Foundation Program: Dành cho học sinh đã hoàn tất chương trình học trong nước nhưng kết quả vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đầu vào. Sau khi hoàn tất, học sinh sẽ được cấp bằng trung học của tỉnh Manitoba.
  • Chương trình UWinnipeg Pre-University Pathway Program (UW-PUPP): Dành cho học sinh hết lớp 11 và có kết quả học tập tốt. Sau khi hoàn tất, học sinh sẽ được cấp bằng trung học của tỉnh Manitoba. Học sinh sẽ được cấp thư mời cho cả chương trình UW-PUPP và chương trình Cử nhân muốn đăng ký sau khi hoàn tất chương trình UW-PUPP.

Chương trình Cử nhân

  • Nghệ thuật: Nghiên cứu cổ đại, Nghiên cứu giải quyết xung đột, Tư pháp hình sự, Khiêu vũ, Nghiên cứu phát triển, Nghiên cứu khuyết tật, Ngôn ngữ và văn hóa Đông Á, Tiếng Anh, Nghiên cứu người Canada gốc Đức, Lịch sử, Lịch sử nghệ thuật, Nhân quyền, Nghiên cứu bản địa, Ngôn ngữ học đa ngành, Nghiên cứu phát triển quốc tế, Nghiên cứu hội thánh Mennonite, Ngôn ngữ và văn học hiện đại (Nghiên cứu tiếng Pháp, Nghiên cứu tiếng Đức, Nghiên cứu tiếng Tây Ban Nha), Triết học, Tâm lý học, Tôn giáo và văn hóa, Tu từ học và truyền thông, Xã hội học, Sân khấu và phim, Nghiên cứu đô thị và nội thành, Nghiên cứu phụ nữ và giới tính.
  • Khoa học: Nhân chủng học, Khoa học máy tính ứng dụng, Nhân chủng học sinh học, Hóa sinh, Sinh học, Hóa học, Nghiên cứu và khoa học môi trường, Địa lý, Toán học, Khoa học thần kinh, Vật lý, Thống kê.
  • Kinh doanh và kinh tế học: Quản trị kinh doanh (Kế toán, Doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Kinh doanh quốc tế, Marketing), Kinh tế học, Kinh tế học và tài chính.
  • Khoa học nghiên cứu sự vận động và khoa học sức khỏe ứng dụng: Khoa học nghiên cứu sự vận động, Trị liệu thể thao, Giáo dục thể chất và sức khỏe.
  • Dự bị nghề: Trị liệu thần kinh cột sống, Nha khoa, Luật, Công nghệ y khoa, Y khoa, Trị liệu nghề nghiệp, Khúc xạ nhãn khoa, Dược, Vật lý trị liệu, Trợ tá bác sĩ, Xạ trị, Trị liệu hô hấp, Công tác xã hội, Thú y.

Chương trình Thạc sĩ

  • Chương trình nghề: Thực hành phát triển: Phát triển bản địa, Công nghệ, cải tiến và vận hành, Trị lệu hôn nhân và gia đình, Quản trị công (Chương trình liên kết với Đại học Manitoba).
  • Nghệ thuật: Kinh tế học ứng dụng, Tư pháp hình sự, Nghiên cứu văn hóa, Chương trình liên kết với Đại học Manitoba (Lịch sử, Quản trị bản địa, Nghiên cứu hòa bình và xung đột, Tôn giáo).
  • Khoa học: Khoa học máy tính và xã hội ứng dụng, Khoa học sinh học, Công nghệ và chính sách công.
  • Nghiên cứu môi trường: Thay đổi môi trường và xã hội.
  • Thần học: Thần học.

Ngoài ra, Đại học Winnipeg còn cung cấp một số khóa đào tạo nghề Professional, Applied and Continuing Education (PACE) (Diploma, Certificate). Các khóa PACE có độ dài từ 12 tháng dành cho những sinh viên muốn nâng cao trình độ chuyên môn theo nhu cầu thực tiễn.

Ngành họcĐộ dàiHọc phí
Quản trị kinh doanh nâng cao (Certificate)12 tháng21.915 CAD
Trí tuệ nhân tạo (Diploma)12 tháng13.415 CAD
Quản trị tài chính (Diploma)24 tháng24.680 CAD
Quản trị nhân sự (Diploma)12 tháng19.115 CAD
Quản trị Marketing (Diploma)24 tháng24.680 CAD
An ninh mạng lưới (Diploma)16 tháng23.180 CAD
Phân tích tiên lượng (Diploma)12 tháng21.915 CAD
Quản trị dự án (Diploma)12 tháng19.515 CAD
Quan hệ công chúng, Marketing và truyền thông chiến lược (Diploma)13 tháng19.875 CAD
Quản trị chuỗi cung ứng (Diploma)13 tháng19.515 CAD
Phát triển Web (Diploma)12 tháng22.515 CAD

Kỳ nhập học

Tháng 1, tháng 5, tháng 9 (Tùy theo ngành)

Yêu cầu đầu vào

Tốt nghiệp THPT (chương trình Cử nhân), tốt nghiệp đại học (Chương trình Thạc sĩ), IELTS 6.5/TOEFL iBT 86 (không kỹ năng nào dưới 20), riêng đối với chương trình Thạc sĩ yêu cầu 2 thư giới thiệu, thư trình bày mục đích đi học, CV. (có thể thay đổi tùy theo ngành).

Chương trình PACE: IELTS 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)/ TOEFL iBT 86 (không kỹ năng nào dưới 19). Riêng ngành Quan hệ công chúng, Marketing và truyền thông chiến lược: IELTS 7.0 (không kỹ năng nào dưới 6.5)/ TOEFL iBT 94 (không kỹ năng nào dưới 25).

Học sinh đăng ký chương trình Cử nhân nhưng chưa đáp ứng yêu cầu tiếng Anh đầu vào trực tiếp có thể đăng ký chương trình tiếng Anh ELP của trường. Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân hệ 3 năm có thể được xem xét vào học chương trình dự bị Pre-Master’s Program do Đại học Winnipeg thiết kế. 

Chi phí (ước tính)

Phí ghi danh120 CAD
Học phí
  • Chương trình tiếng Anh ELP: 4.200 CAD/14 tuần (tháng 1, tháng 5); 4.300 CAD/14 tuần (tháng 9)
  • Chương trình Cử nhân: 14.700 CAD – 18.600 CAD/năm
  • Chương trình Thạc sĩ: 9.676 CAD – 25.835 CAD/năm
Sách vở, dụng cụ học tập1.900 CAD – 2.100 CAD/năm
Bảo hiểm y tế1.345 CAD/năm
Ăn ởKý túc xá: 4.748 CAD/kỳ

Nhà bản xứ: 3.340 CAD/kỳ

Để được hỗ trợ tốt nhất cho hồ sơ du học Canada của bạn, xin vui lòng liên hệ:

Công ty Du học INEC

  • Tổng đài: 1900 636 990
  • Hotline TP HCM: 093 409 3223 – 093 409 2080
  • Hotline Đà Nẵng: 093 409 9070 – 093 409 4449
  • Email: [email protected]
  • Chat ngay với tư vấn viên tại: /hoiduhoccanada
error
fb-share-icon

Tweet

fb-share-icon