Canada có trên 95 trường đại học nổi tiếng thế giới về chất lượng giảng dạy và nghiên cứu. Các trường đại học Canada phải tuân tủ chặt chẽ quy định về bằng cấp và chất lượng đào tạo của chính phủ. Vì thế, chất lượng đào tạo tại Canada rất cao và bằng đại học nước này được công nhận khắp thế giới.

Tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_universities_in_Canada

Các trường đại học Canada được nhà nước tài trợ quy mô lớn, đào tạo trên 500 ngành học khác nhau ở bậc giáo dục cao, cấp bằng cử nhân/thạc sỹ/tiến sỹ. Các trường này cũng có các mô hình đào tạo đa dạng, từ toàn thời, bán thời gian, trực tiếp trên lớp cho đến học online…

Học phí tại các trường khác nhau, tùy quy định của từng tỉnh và mỗi trường. Các khóa đại học kéo dài từ 3 năm – 4 năm cho đến 7 năm, tùy ngành học và mô hình học sinh viên chọn. Các trường có yêu cầu đầu vào và tiêu chí đánh giá sinh viên riêng.

Nội dung chính

  • Lý do nào sinh viên chọn du học Canada?
    • 1/ Giáo dục chất lượng cao
    • 2/ Quốc gia công nghệ cao, truyền thông, giải trí, nghệ thuật phát triển
    • 3/ Đất nước sử dụng hai ngôn ngữ chính thức
    • 4/ Chính sách việc làm và định cư hấp dẫn
    • 5/ Một trong những nơi có môi trường sống tốt nhất thế giới
    • 6/ Hiếu khách & Nền văn hóa đa sắc tộc
  • Danh sách các trường đại học Canada theo bang
    • 1/ Alberta
    • 2/ British Columbia
    • 3/ Manitoba
    • 4/ New Brunswick
    • 5/ Newfoundland & Labrador
    • 6/ Nova Scotia
    • 7/ Ontario
    • 8/ Prince Edward Island
    • 9/ Quebec

Lý do nào sinh viên chọn du học Canada?

1/ Giáo dục chất lượng cao

Canada luôn chú trọng phát triển giáo dục và đầu tư cho giáo dục nhiều so với các nước khác. Chất lượng giáo dục luôn Canada được đánh giá cao. Trong các cuộc thi Toán và Khoa học quốc tế, học sinh Canada luôn đạt kết quả cao nhất. Đó là bằng chứng cho chất lượng giáo dục vượt trội của Canada. Bằng cấp của Canada được quốc tế công nhận và đánh giá cao trong nhiều lĩnh vực.

2/ Quốc gia công nghệ cao, truyền thông, giải trí, nghệ thuật phát triển

Canada sử dụng công nghệ cao trong hầu hết các lĩnh vực và tiên phong trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, máy tính, viễn thông, vận tải, cơ khí, hàng không vũ trụ, giao thông đô thị, vi điện tử, dụng cụ y tế, phần mềm cao cấp, thuỷ điện, năng lượng hạt nhân, la-de và quang điện tử, công nghệ sinh hoc, chế biến thực phẩm và thức uống, công nghệ môi trường và đại dương… Và đạt nhiều thành tựu về nghiên cứu, ứng dụng…

Ví dụ: Cáp Teleglobal’s CANTAT 3, mô hình SchoolNet, hệ thống phát thanh và truyền hình hiện đại, các viện bảo tàng, phòng trưng bày nghệ thuật cùng các hoạt động biểu diễn âm nhạc, nghệ thuật… trang bị hiện đại, sử dụng công nghệ cao.

3/ Đất nước sử dụng hai ngôn ngữ chính thức

Hai ngôn ngữ chính được sử dụng tại Canada là tiếng Anh và tiếng Pháp. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi nhất, 75% dân số nói tiếng Anh sống tại tỉnh Québec – phía đông Canada.

4/ Chính sách việc làm và định cư hấp dẫn

Trong khi học, du học sinh được phép làm thêm 20 giờ/tuần và được ở lại làm việc 2-3 năm sau khi học xong. Sinh viên có thể đăng kí xin định cư khi đủ điều kiện.

5/ Một trong những nơi có môi trường sống tốt nhất thế giới

Theo khảo sát của LHQ, Canada là nơi đáng sống nhất trên thế giới. Các điểm manh tại Canada là giáo dục chất lượng cao, tuổi thọ cao, tỷ lệ tội phạm và bạo lực thấp, nhiều thành phố lớn (Vancouver, Toronto, Montreal) được công nhận là địa điểm sinh sống tốt nhất thế giới, có mức sống cao nhất nhì thế giới…

Canada hiện có 42 công viên và khu bảo tồn quốc gia trải khắp Canada, nhằm bảo vệ hơn 300,000 km2 đất hoang. Trong đó, một số công viên quốc gia được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. Du học sinh đến Canada là đến với một trong những nơi có môi trường thiên nhiên đẹp nhất thế giới và sự phong phú về địa lý với nhiều quang cảnh thiên nhiên.

6/ Hiếu khách & Nền văn hóa đa sắc tộc

Canada là quốc gia của dân nhập cư và luôn quan tâm khuyến khích phát triển nền văn hoá đa sắc tộc. Chính vì vậy, bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc được tôn trọng, giữ gìn và phát huy.

Hầu như mọi sắc tộc trên thế giới đều hiện diện ở Canada. Vì vậy hầu hết các lọai thức ăn, các hoạt động giải trí cùng với nền văn hoá đặc thù của các dân tộc cũng sẵn có ở Canada. Các câu lạc bộ, kể cả không chính thức và các hiệp hội, tiêu biểu cho nhiều bản sắc dân tộc khác nhau.

Nguồn: http://www.studyCanada.ca/

Danh sách các trường đại học Canada theo bang

1/ Alberta

  • Athabasca University
  • Grant MacEwan University
  • Mount Royal University
  • University of Alberta
  • University of Calgary
  • University of Lethbridge

2/ British Columbia

  • Capilano University
  • Emily Carr University of Art and Design
  • Fairleigh Dickinson University
  • Kwantlen Polytechnic University
  • Quest University
  • Royal Roads University
  • Simon Fraser University
  • Thompson Rivers University
  • Trinity Western University
  • University of British Columbia
  • University of Victoria
  • University Canada West
  • University of the Fraser Valley
  • University of Northern British Columbia
  • Vancouver Island University

3/ Manitoba

  • Booth University College (Winnipeg)
  • Brandon University (Brandon)
  • Canadian Mennonite University (Winnipeg)
  • University College of the North (The Pas & Thompson)
  • University of Manitoba (Winnipeg)
  • University of Winnipeg (Winnipeg)
  • Université de Saint-Boniface (Winnipeg)

4/ New Brunswick

  • Kingswood University (Sussex)
  • Crandall University (Moncton)
  • Mount Allison University (Sackville)
  • Stephen’s University (St. Stephen)
  • Thomas University (Fredericton)
  • University of Fredericton (Fredericton)
  • University of New Brunswick (Fredericton & Saint John)
  • Université de Moncton Moncton (Shippagan Edmundston)

5/ Newfoundland & Labrador

  • Memorial University of Newfoundland (St. John’s Corner Brook & Harlow UK)

6/ Nova Scotia

  • Acadia University (Wolfville)
  • Atlantic School of Theology (Halifax)
  • Cape Breton University (Sydney)
  • Dalhousie University (Halifax)
  • University of King’s College (Halifax)
  • Mount Saint Vincent University (Halifax)
  • NSCAD University (Halifax)
  • Saint Francis Xavier University (Antigonish)
  • Saint Mary’s University (Halifax)
  • Université Sainte-Anne (Church Point)

7/ Ontario

  • Algoma University (Sault Ste. Marie)
  • Brock University (St. Catharines)
  • Carleton University (Ottawa)
  • Dominican University College (Ottawa)
  • Lakehead University (Thunder Bay & Orillia)
  • Laurentian University (Sudbury & four locations)
  • McMaster University (Hamilton)
  • Nipissing University (North Bay & two locations)
  • OCAD University (Toronto)
  • Queen’s University (Kingston& Herstmonceux UK)
  • Saint Paul University (Ottawa)
  • Tyndale University College (Toronto)
  • Redeemer University College (Ancaster)
  • Royal Military College of Canada (Kingston)
  • Ryerson University (Toronto)
  • Trent University (Peterborough & Oshawa)
  • University of Guelph (Guelph & four locations)
  • University of Ontario Institute of Technology (Oshawa)
  • University of Ottawa (Ottawa)
  • University of Toronto (Toronto & two locations)
  • University of Waterloo (Waterloo & four locations )
  • University of Western Ontario (London)
  • University of Windsor  (Windsor)
  • Wilfrid Laurier University (Waterloo & two locations)
  • York University (Toronto)

8/ Prince Edward Island

  • University of Prince Edward Island (Charlottetown)

9/ Quebec

  • Bishop’s University
  • Concordia University
  • École de technologie supérieure
  • École nationale d’administration publique
  • École Polytechnique de Montréal
  • HEC Montréal
  • Institut national de la recherche scientifique
  • McGill University
  • Université de Montréal
  • Université de Sherbrooke
  • Université du Québec en Abitibi-Témiscamingue
  • Université du Québec en Outaouais
  • Université du Québec à Chicoutimi
  • Université du Québec à Montréal
  • Université du Québec à Rimouski
  • Université du Québec à Trois-Rivières
  • Université Laval